ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY TỪ NĂM 2016
- Thứ tư - 13/04/2016 21:36
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĨNH PHÚC | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH
CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY TỪ NĂM 2016
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ, MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý.
- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Căn cứ Luật Giáo dục Đại học năm 2012;
- Căn cứ Điều lệ trường cao đẳng ban hành theo Thông tư số 01/2015/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ vào Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 và Thông tư số 03/2016/TT-BGD-ĐT ngày 14/03/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Công văn số 6706/BGDĐT-KHTC ngày 24/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn báo cáo thống kê năm học 2015-2016 và xác định đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm 2016;
- Căn cứ Công văn số 981/BGDĐT-KTKĐCLG ngày 15/03/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn báo cáo thống kê năm học 2015-2016 và xác định đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm 2016;
- Căn cứ Công văn số 582/BGDĐT-KTKĐCLG ngày 17/02/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc rà soát, cung cấp thông tin để xây dựng phần mềm quản lý thi THPT quốc gia và tuyển sinh ĐH,CĐ hệ chính quy năm 2016;
- Căn cứ vào chỉ tiêu kinh tế xã hội hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc;
- Căn cứ vào tình hình tuyển sinh các năm từ 2011 đến 2015 của nhà trường.
2. Mục đích:
- Đảm bảo chất lượng, phù hợp với ngành đào tạo, thực tế địa phương.
- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo
- Đáp ứng được nhu cầu học tập của người học, nhu cầu về nguồn nhân lực của tỉnh và vùng lân cận.
- Thực hiện đổi mới phương thức tuyển sinh theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Giảm chi phí, áp lực cho thí sinh, cho xã hội
3. Nguyên tắc:
- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện đúng các Thông tư, Công văn hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Đối tượng tuyển sinh: Theo Điều 6 của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Phương thức tuyển sinh và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
2.1. Tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2016 (50% chỉ tiêu tuyển sinh )
a. Phương thức
Xét tuyển; xét tuyển và thi tuyển (đối với các môn năng khiếu) thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học, cao đẳng chủ trì theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Tiêu chí xét tuyển:
- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT. Đối với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ 2015 trở về trước, điểm xét tuyển là điểm thi 3 môn của kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 tại các cụm thi do các trường đại học, cao đẳng chủ trì.
- Tiêu chí 2: Tổng điểm thi 3 môn của Kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học, cao đẳng chủ trì theo các ngành được quy định cụ thể tại Bảng 1:
2.2. Tuyển sinh dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông (50% chỉ tiêu tuyển sinh ).
a. Phương thức
- Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp các môn dùng để xét tuyển theo các ngành của nhà trường được quy định tại Bảng 1.
- Các thí sinh dự tuyển vào các ngành năng khiếu phải dự thi theo lịch của nhà trường.
b. Tiêu chí xét tuyển:
- Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT.
- Tiêu chí 2:
+ Đối với các ngành sư phạm: Tổng Điểm trung bình môn của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp các môn dùng để xét tuyển theo các ngành từ 18.0 điểm trở lên, không có môn dưới 5.5. Hạnh kiểm từ Khá trở lên.
+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng Điểm trung bình môn của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp các môn dùng để xét tuyển theo các ngành từ 16.5 điểm trở lên, không có môn dưới 5.5. Hạnh kiểm từ Khá trở lên.
Bảng 1: Ngành, chỉ tiêu và tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển năm 2016
Tên trường/ Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển | Dự kiến chỉ tiêu | Vùng tuyển |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc Phường Trưng Nhị -TX Phúc Yên- Vĩnh Phúc Tel: (0211)3881041, (0211) 3868188 Website: jacobsmit.com | C16 | 900 | |||
Hệ cao đẳng sư phạm | 800 | ||||
Ngành SP Toán (Chương trình Toán-Tin) | C140209 | Toán, Lý, Hóa | 65 | * Vùng tuyển sinh: -500 chỉ tiêu các ngành sư phạm tuyển sinh các thí sinh có hộ khẩu tại tỉnh Vĩnh Phúc. - 300 chỉ tiêu các ngành sư phạm tuyển sinh trong cả nước. | |
Toán, Lý, Tiếng Anh | |||||
Ngành SP Hóa (Chương trình Khoa học tự nhiên) | C140212 | Toán, Lý, Hóa | 70 | ||
Toán, Hóa, Sinh | |||||
Ngành SP Địa lí (Chương trình Khoa học xã hội) | C140219 | Văn, Sử, Địa | 70 | ||
Toán, Văn, Tiếng Anh. | |||||
Ngành SP Lịch sử (Chương trình Sử-GDCD) | C140218 | Văn, Sử, Địa | 45 | ||
Văn, Sử, Tiếng Anh | |||||
Ngành SP Tiếng Anh | C140231 | Toán,Văn, Tiếng Anh (Hệ số 2) | 70 | ||
Ngành Giáo dục Tiểu học | C140202 | Toán, Văn, Tiếng Anh. | 200 | ||
Văn, Sử, Địa | |||||
Ngành Giáo dục Mầm non | C140201 | Toán, Văn, Năng khiếu (Hát, Đọc Kể diễn cảm) | 200 | ||
Ngành GDTC (Chương trình GDTC-CTĐ) | C140206 | Toán, Văn, Năng khiếu TDTT | 40 | ||
Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT | |||||
Ngành SP Mỹ thuật ( Chương trình Mỹ thuật-âm nhạc) | C140222 | Văn, Năng khiếu Mỹ thuật (Vẽ hình họa, vẽ trang trí) | 40 | ||
Toán, Năng khiếu Mỹ thuật (Vẽ hình họa, vẽ trang trí) | |||||
Hệ cao đẳng ngoài sư phạm | 100 | ||||
Ngành Công nghệ thiết bị trường học | C510504 | Toán, Lý, Hóa | 50 | Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước | |
Toán, Hóa, Sinh | |||||
Toán, Văn, Tiếng Anh. | |||||
NgànhTiếng Anh | C220201 | Toán,Văn, Tiếng Anh (Hệ số 2) | 50 |
* Các ngành: Giáo dục thể chất, Mỹ thuật, Mầm non xét tuyển và thi năng khiếu.
* Ngành Giáo dục thể chất, Mỹ thuật điểm thi năng khiếu tính hệ số 2.
Ghi chú: Ngành, chỉ tiêu và tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển từ 2017 sẽ được đăng tải trên website của nhà trường.
3. Tổ chức tuyển sinh
3.1. Hồ sơ xét tuyển
Túi hồ sơ bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (tải Phiếu tại www.jacobsmit.com).
- Giấy chứng nhận kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông năm 2016
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2016 (bản photo công chứng).
- Học bạ THPT (bản photo công chứng).
- 4 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.
- Các giấy tờ ưu tiên (bản photo công chứng) (nếu có)
3.2. Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ
* Hình thức:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, 365 cá cược Esport .
- Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
* Địa điểm nộp hồ sơ:
Phòng Đào tạo - 365 cá cược Esport , Phường Trưng Nhị, Thị xã Phúc Yên, Vĩnh Phúc. Điện thoại: 02113.881.041.
3.3. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả
* Đợt 1:
- Nhận hồ sơ: từ ngày 04/07/2016 đến 05/8/2016.
- Xét tuyển, thi năng khiếu: từ ngày 08/8/2016 đến 12/8/2016.
- Công bố kết quả trúng tuyển: từ 16/08/2016
- Nhập học: 24/08/2016.
* Đợt 2:
- Nhận hồ sơ: từ ngày 17/8/2016 đến 09/9/2016.
- Xét tuyển, thi năng khiếu: từ ngày 12/09/2016 đến 16/09/2016.
- Công bố kết quả trúng tuyển: từ 20/09/2016
- Nhập học: 28/09/2016
* Đợt 3:
- Nhận hồ sơ: từ ngày 21/09/2016 đến 28/10/2016.
- Xét tuyển, thi năng khiếu: từ ngày 01/11/2016 đến 04/11/2016.
- Công bố kết quả trúng tuyển: 08/11/2016
- Nhập học: 16/11/2016
Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển: buổi sáng 8h - 11h, buổi chiều 14h - 17h vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ ngày lễ.
* Lịch thi các môn năng khiếu các ngành Giáo dục thể chất, Mỹ thuật, Mầm non:
* Đợt 1: Từ ngày 08/8/2016 đến 12/8/2016.
* Đợt 2: Từ ngày 12/09/2016 đến 16/09/2016.
* Đợt 3: Từ ngày 01/11/2016 đến 04/11/2016.
3.4. Lệ phí xét tuyển: Thu lệ phí theo quy định hiện hành.
3.5. Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn theo ngành dự tuyển đạt ngưỡng quy định tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và xét từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu.
3.6. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Quy chế tuyển sinh: Theo quy định của Quy chế tuyển sinh và các văn bản hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.8. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, giải quyết các khiếu nại, tố cáo: Thực hiện theo các quy định về thanh tra các kỳ thi theo các văn bản hiện hành.
3.9. Chế độ thông tin, báo cáo và các nội dung khác: Thực hiện theo các quy định hiện hành của quy chế tuyển sinh.
III. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
Nhà trường đảm bảo đủ các điều kiện về đội ngũ cán bộ giảng viên, cơ sở vật chất, thiết bị để thực hiện các phương án tuyển sinh:
1.Đội ngũ
Nhà trường có 187 cán bộ, giảng viên và nhân viên. Đội ngũ giảng viên là 135 trong đó: Tiến sĩ 03 (2,22%), Thạc sĩ: 95 (70,38%), Đại học 37 (27,40%).
2. Cơ sở vật chất
Hệ thống cơ sở vật chất | Đơn vị tính | Tổng số |
I - Đất đai nhà trường quản lý sử dụng | ||
Diện tích đất đai (Tổng số) | ha | 58404 |
II- Diện tích sàn xây dựng (Tổng số) | m2 | 25743 |
Trong đó: | ||
1- Hội trường/giảng đường/phòng học: Diện tích | m2 | 11499 |
Số phòng học | phòng | 66 |
Trong đó: | ||
1.1 - Phòng máy tính | m2 | 240 |
Số phòng | phòng | 4 |
1.2 - Phòng học ngoại ngữ | m2 | 180 |
Số phòng | phòng | 3 |
1.3 - Phòng nhạc, hoạ | m2 | 480 |
Số phòng | phòng | 9 |
2. Thư viện/Trung tâm học liệu: Diện tích | m2 | 1213 |
Số phòng | phòng | 6 |
3-Phòng thí nghiệm: Diện tích | m2 | 750 |
Số phòng | phòng | 10 |
4- Xưởng thực tập, thực hành: Diện tích | m2 | 0 |
Số phòng | phòng | 0 |
5- Nhà tập đa năng: Diện tích | m2 | 1280 |
Số phòng | phòng | 1 |
6- Nhà ở học sinh (ký túc xá): Diện tích | m2 | 6335 |
Số phòng | phòng | 104 |
7-Diện tích khác | ||
- Bể bơi : Diện tích | m2 | 375 |
-Sân vận động: Diện tích | m2 | 1350 |
3. Các bộ phận thực hiện phương án tuyển sinh
Thành phần thực hiện phương án tuyển sinh gồm:
a. Hội đồng tuyển sinh
- Chủ tịch: Hiệu trưởng Nhà trường;
- Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;
- Uỷ viên thường trực: Trưởng hoặc Phó phòng Quản lý Đào tạo;
- Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Tổ trưởng tổ trực thuộc và cán bộ công nghệ thông tin.
- Nhiệm vụ của Hội đồng tuyển sinh: Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
b. Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh
- Trưởng ban do Uỷ viên thường trực Hội đồng tuyển sinh trường kiêm nhiệm;
- Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Đào tạo, Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng, các khoa, Phòng và cán bộ công nghệ thông tin.
- Nhiệm vụ của Ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh: Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Ban Đề thi, Ban coi thi các môn năng khiếu
- Trưởng ban do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch HĐTS trường kiêm nhiệm;
- Uỷ viên thường trực do Chủ tịch HĐTS hoặc Trưởng ban Đề thi trường chỉ định;
- Trưởng ban Đề thi chỉ định Trưởng môn thi; cán bộ ra đề thi, phản biện đề thi;cán bộ làm nhiệm vụ đánh máy, in, đóng gói đề thi.
- Nhiệm vụ của Ban Đề thi: Giúp Chủ tịch HĐTS trường xác định yêu cầu xây dựng đề thi, in, đóng gói, bảo quản, phân phối và sử dụng đề thi theo các quy định của Quy chế hiện hành, đáp ứng được yêu cầu của đề thi tuyển sinh. Chịu trách nhiệm cá nhân trước HĐTS trường về chất lượng chuyên môn và quy trình bảo mật đề thi cùng toàn bộ các khâu công tác liên quan đến đề thi.
d. Ban Ban coi, chấm thi các môn năng khiếu
- Trưởng ban do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch HĐTS trường kiêm nhiệm;
- Uỷ viên thường trực do Trưởng ban Thư ký HĐTS trường kiêm nhiệm;
- Trưởng Ban coi, chấm thi chỉ định các Uỷ viên bao gồm một số Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn, cán bộ coi thi-chấm thi (là những người có tinh thần trách nhiệm cao, vô tư, trung thực, có trình độ chuyên môn tốt và đang trực tiếp giảng dạy đúng môn được phân công chấm), cán bộ giám sát, trật tự viên, cán bộ y tế,….
- Nhiệm vụ của Ban Coi, chấm thi: Điều hành toàn bộ công tác coi thi từ việc bố trí lực lượng coi thi, bảo vệ phòng thi, tổ chức coi thi, thu và bàn giao bài thi, bảo đảm an toàn cho kỳ thi và bài thi của thí sinh.
e. Ban Thanh tra
- Trưởng ban do trưởng phòng Thanh tra đảm nhận;
- Các uỷ viên: Cán bộ phòng Thanh tra, một số Trưởng, Phó các Khoa, Tổ.
f. Ban cơ sở vật chất
- Trưởng ban do Trưởng phòng Kế hoạch tài chính đảm nhận;
- Các uỷ viên: một số cán bộ phòng Kế hoạch tài chính, phòng Quản trị thiết bị, Phòng Hành chính tổ chức.
IV. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH:
1. Thuận lợi:
- Phương án tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia phù hợp với cách thức đổi mới thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Kết hợp 2 hình thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả thi 3 môn của kỳ thi THPT quốc gia, xét tuyển và thi tuyển các môn năng khiếu sẽ tạo điều kiện cho người học có nhiều cơ hội chứng minh khả năng học của mình, đồng thời giúp cho nhà trường có đa dạng nguồn tuyển. Từ đó nhà trường có cơ hội lựa chọn được người học đáp ứng nhu cầu xã hội;
- Tiêu chí xét tuyển phù hợp với quy định về thi tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tiết kiệm được các chi phí cho công tác tổ chức tuyển sinh của nhà trường.
2. Khó khăn:
- Không chủ động được nguồn tuyển sinh.
- Công tác thông tin tuyên truyền để học sinh hiểu rõ về các quy định xét tuyển.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Chuẩn bị cho công tác tuyển sinh:
- Phòng Đào tạo xây dựng Đề án tuyển sinh, tổ chức lấy ý kiến các đơn vị trong trường, điều chỉnh, bổ sung để nhà trường thông qua và báo cáo thông tin tuyển sinh về Bộ Giáo dục theo quy định.
- Phòng Đào tạo và Phòng Kế hoạch tài chính phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tuyên truyền tuyển sinh.
- Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng Đề án tuyển sinh sau khi được nhà trường thông qua.
- Các Phòng, Khoa, Tổ liên quan chuẩn bị các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, tài chính cho công tác tuyên truyền tuyển sinh, xét tuyển và thi tuyển (với những ngành năng khiếu).
2. Tổ chức tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
VI. CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc các kỳ tuyển sinh, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.
Nơi nhận: - Bộ Giáo dục và Đào tạo; (Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục) - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Lưu ĐT+ VT, Website của trường. | HIỆU TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĨNH PHÚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2016
Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh 365 cá cược Esport
- Số phiếu (thí sinh không ghi mục này):
- Đăng ký đợt xét tuyển (thí sinh ghi rõ Nguyện vọng 1 hay Nguyện vọng bổ sung): ..............
- Họ và tên (chữ in hoa có dấu): ..................................................................................................
- Giới tính (nữ ghi 1, nam ghi 0):
- Ngày sinh (ngày, tháng, 2 số cuối năm,
nếu ngày tháng nhỏ hơn mười ghi số 0 ở đầu ô): - Dân tộc: .......................................................... Tôn giáo: ........................................................
- Số chứng minh nhân dân:
- Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................................
- Địa chỉ báo tin, kết quả xét tuyển: .......................................................................................
10.Điện thoại liên lạc: ...................................... Email: ............................................................
- Khu vực và đối tượng ưu tiên (khoanh tròn và điền khu vực, đối tượng ưu tiên vào các ô)
Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.
- Nơi học THPT hoặc tương đương (ghi rõ tên trường, điền mã trường vào các ô)
Năm lớp 11: ................................................................................................
|
|
- Nguyện vọng, mã ngành, Môn thi dùng xét tuyển các ngành theo thứ tự:
Ngành NV1:..................Mã ngành: Môn:..........-..............-...........
Ngành NV2:..................Mã ngành: Môn:..........-..............-...........
(Chú ý: Thí sinh ghi rõ tên môn dùng để xét tuyển theo Thông tin tuyển sinh của trường)
14. Phương thức đăng ký xét tuyển (khoanh tròn và điền phương án đăng ký xét tuyển vào các ô)
- Phương án xét tuyển: PT01, PT02
(PT01: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại cụm do trường ĐH,CĐ chủ trì;
PT02: Xét tuyển dựa vào kết quả Điểm trung bình của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp các môn dùng để xét tuyển theo ngành, đã tốt nghiệp THPT)
- Đối với thí sinh lựa chọn phương án xét tuyển PT02 ghi rõ điểm trung bình lớp 12 tương ứng với tổ hợp môn đăng ký theo ngành vào bảng
Nguyện vọng | Tên ngành | Điểm trung bình môn lớp 12 | |||||
Môn 1 | Môn 2 | Môn 3 | |||||
Tên môn | Điểm | Tên môn | Điểm | Tên môn | Điểm | ||
NV1 | |||||||
NV2 |
Chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp
(Thí sinh nộp bản sao công chứng: bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, Học bạ THPT; bản chính Giấy chứng nhận kết quả Kỳ thi THPT năm 2015 trước khi Nhà trường tiến hành xét tuyển)
Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo các quy định hiện hành.
..........., ngày ..... tháng ...... năm 2016 Thí sinh đăng ký (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
Điện thoại tư vấn tuyển sinh: 02113.881.041
Thông tin tuyển sinh online: